Thứ Ba, 29 tháng 11, 2016

TẠI SAO PHẢI CHÔNG ĐÈN THANH LONG


TẠI SAO THANH LONG PHẢI CHÔNG ĐÈN

Phân loại khoa học theo wikimapia thì thanh long có 3 loại

Hylocereus undatus thuộc chi Hylocereus, ruột trắng với vỏ hồng hay đỏ.
Hylocereus polyrhizus thuộc chiHylocereus, ruột đỏ với vỏ hồng hay đỏ.
Hylocereus megalanthus, trước đây 3được coi là thuộc chi Selenicereus, ruột trắng với vỏ vàng.

Xử lý ra hoa trái vụ


Cây thanh long (tên tiếng Anh là Pitahaya, hay còn gọi là Dragon fruit, thuộc họ Xương rồng, có nguồn gốc ở các vùng sa mạc thuộc Mehico và Colombia. Việt Nam hiện nay là nước duy nhất ở Đông Nam Á có trồng thanh long tương đối tập trung trên qui mu thương mại. Ở Bình Thuận nói riêng và Nam bộ nói chung mùa thanh long tự nhiên xảy ra từ tháng 4 tới vườn tháng 10, rộ nhất từ tháng 5 tới tháng 8. Tuy nhiên vào đúng vụ thu hoạch giá thanh long thường thấp. Do vậy, việc điều khiển thanh long ra hoa trái vụ để chủ động thu hoạch, nâng cao hiệu quả kinh tế đã được các nhà khoa học, người dân trồng thanh long quan tâm. Cảm ứng thanh long ra hoa bằng hóa chất (KNO3 và một số chất khác) giúp hoa ra sớm hơn so với các liếp trồng thanh long khác trong vùng từ 1 - 1,5 tháng. Tuy nhiên, chưa đạt được cảm ứng ra hoa đồng loạt và mạnh như ở cây xoài, số hoa ra còn ít và rải rác. Trong vài năm gần đây nhiều người trồng thanh long đã thắp đèn để thúc thanh long ra hoa trái vụ. Sự thắp đèn dựa trên cơ sở thanh long là cây ngày dài, dùng ánh sáng đèn để cắt đêm dài. Đã có một số điều tra và thí nghiệm về vấn đề này. Kết quả điều tra và thí nghiệm cho thấy:
- Dùng bóng đèn tròn, từ 75 tới 100 watt cho hiệu quả cao nhất. Dùng đèn ống hiệu quả kém hơn vì cây hấp thu ánh sáng đỏ (red light) và đỏ xa (far red light) (G.R. Noggle và G. J. Fritz). Dùng bóng 60 watt không đủ độ sáng, số quả ra ít. Dùng bóng 200 watt số quả không tăng hơn bao nhiêu mà lại tốn điện.
- Các nghiên cứu cho thấy, sử dụng bóng đèn 100 watt để thắp sáng cho thanh long, thời gian thắp đèn tốt nhất 4 giờ liên tục 10 - 15 đêm mới gây được cảm ứng ra hoa. Qua điều tra trên diện rộng, trong 97 lần thắp sáng bằng đèn của các vườn được điều tra đã có đến 85% số vườn phải thắp đèn từ 8 đến 10 giờ/đêm và liên tục từ 15 đến 20 đêm tùy theo mùa, lúc ngày ngắn thì phải thắp nhiều đêm hơn lúc ngày tương đối dài hơn. Các vườn này đã đạt được bình quân 13,3 kg quả/trụ/lứa thắp đèn. Vào tháng hai một số vườn đã chỉ thắp có 7 giờ/đêm và kéo dài chỉ từ 10 tới 12 đêm. Nhưng nếu xử lý đèn liên tục, mỗi tháng xử lý một lần thì năng suất sẽ thấp và bất ổn, 5 lần xử lý liên tục trong các tháng từ cuối tháng 9 đến đầu tháng 1 sẽ thu được tổng số 56 quả/trụ hay 26,3 kg/trụ/5 lần xử lý, bình quân chỉ đạt được 5,3 kg/trụ. Sau 4 - 7 ngày sau ngưng thắp đèn, nụ hoa sẽ xuất hiện. Nó cần khoảng 20 - 21 ngày cho hoa phát triển, 3 ngày để nở và thụ quả trong vườn, sau đó cần từ 25 đến 28 ngày/ để quả phát triển. Như vậy từ khi ra nụ tới khi thu hoạch mất độ 50 - 52 ngày. Khoảng thời gian này dài ngắn chút ít tùy vào điều kiện khí hậu nơi trồng.
Tuy nhiên, khi sử dụng bóng đèn tròn thì mức độ tiêu hao điện năng lớn. Do vậy, hiệu quả kinh tế thu được của người trồng thanh long chưa thực sự cao. Với mục tiêu giúp nhà vườn trồng thanh long tiết kiệm điện, giảm chi phí sản xuất và nâng cao thu nhập, Trung tâm tiết kiệm điện năng tỉnh Tiền Giang phối hợp với Công ty cổ phần Bóng đèn Rạng Đông đã xây dựng mô hình dùng đèn compact thay thế đèn sợi đốt để xông thanh long ra hoa trái vụ. Kết quả bước đầu thu được rất khả quan. Qua thử nghiệm cho thấy, đèn compact tiết kiệm 75% điện năng so với đèn sợi đốt, trong khi đó tỉ lệ cây thanh long ra hoa đạt từ 70-90%. Thắp đèn compact kích thích thanh long ra hoa trái vụ có nhiều cái lợi. Thứ nhất là tiết kiệm tiền điện gấp 2 lần so với dùng bóng tròn và chong được số lượng bóng nhiều hơn. Thay vì lưới điện chỉ chong được 100 bóng tròn, thì chong bóng compact được 300 bóng. Thứ hai dùng bóng đèn tiết kiệm thì tỷ lệ ra hoa vừa phải, ít tốn công lặt bỏ, làm cho cây thanh long phục hồi nhanh hơn sau mỗi đợt thu hoạch. Thứ ba là cùng ngành điện giải quyết khó khăn về sự thiếu hụt nguồn cung như hiện nay.

Bón phân cho thanh long trái vụ:

  1. Trước thắp đèn 20-30 ngày xịt phân bón lá có tỷ lệ NPK là 33:11:11 (Tức là có tỷ lệ N = 33%; P2O5 = 11% và K2O = 11%).
  2. Trước thắp đèn 10 ngày xịt phân bón lá NPK = 10:60:10 (1 lần). Sau 5 ngày thì xịt loại 6:30:30 (2 lần).
  3. Ngay sau khi lặt bỏ hoa, xịt ngay SIÊU CANXI, giúp mau lành vết thương, lỗ trái nhỏ và bảo vệ 3 tai dầu trái.
  4. 10 ngày dầu sau khi trái hình thành phun COMBI.GA3, phun 2 lần, cách nhau 5 ngày.
  5. Giai doạn sau 10 ngày, trái lớn rất nhanh cả về kích thước lẫn chất lượng, phun liên tục 2-3 lần KPT "Siêu To Trái THANH LONG", 5-7ngày phun 1 lần.
  6. Chú ý: nếu bị lem trái, phun ngay 7-5-44+TE
  • Sử dụng phân bón lá Humamix trên thanh long 
Trước khi thắp đèn 1 ngày, xịt Humamix (6:30:30) (30 ml/bình loại 8 lít và xịt 2 lần, lần sau cách lần đầu 7 ngày). Sau thụ phấn 3 ngày, xịt Humamix (30:10:10) (30 ml/bình loại 8 lít và xịt 2 lần, lần sau cách lần đầu 5 ngày). Trước khi thu hoạch 3 tuần, xịt Humamix (12:0:30:4 Ca) (30 ml/bình loại 8 lít và xịt 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 ngày. Chú ý xịt ướt đều trên tán cây vào lúc 9-10 giờ sáng.
Một số hình ảnh đẹp về chông đèn Thanh Long Bình Thuận. Photo Hoàng Anh Hải







NGUỒN: WIKIMAPIA and VAAS.OGR.VN

Thứ Năm, 31 tháng 3, 2016

Phần miền phân tích số liệu thống kê MSTATC


Hướng dẫn sử dụng phần miền MSTATC

      I.            Giới thiệu

[Hướng dẫn sử dụng phần miềm xem tại đây]


MSTATC là một phần mềm vi tính thống kê chuyên dùng trong thí nghiệm nông nghiệp giúp cho việc xử lý số liệu và tính toán thống kê một cách nhanh chóng và chính xác.   MSTATC ấn bản 1.2, do Bộ Môn Khoa Học Đất và Cây trồng, Đại học Michigan, Mỹ viết năm 1989. Phần mềm bao gồm 3 tập tin chính là:  MSTATC.EXE có độ lớn 1.473.248 bytes, là tập tin thi hành chính.  MSTAT.BAT có độ lớn 9 bytes, là tập tin khởi động MSTATC  MSTAT.CON có độ lớn 2282 bytes, là tập tin định cấu hình máy tính, máy in, đường dẫn,...  Ngoài ra MSTATC còn bao gồm thêm các chương trình con khác để tính toán các xử lý thống kê chuyên dùng đặc biệt như ECON.EXE để tính toán kinh tế,...  MSTATC chứa khoảng gần 50 menu con (option) có những chức năng khác nhau được liệt kê trong menu chính, trong số đó có những option thường được sử dụng thường xuyên . Những phần sau đây sẽ trình bày cách sử dụng và xử lý cơ bản nhất của MSTATC dùng trong phương pháp thí nghiệm Nông nghiệp.

[Download]

Hướng dẫn sử dụng phần miền MSTATC



Hướng dẫn sử dụng phần miền MSTATC

[tải phần miềm tại đây]

Hướng dẫn sử dụng

Sau khi cài chương trình DOSBox 0.74, coppy file MSTATC vào 1 ổ trên máy tính (ở đây mình chọn ổ E, đường dẫn E:\MSTATC)
VD: phân tích số chồi của 9 giống lúa với 3 lần lặp lại (theo dõi ở 15,25,35,45,55 ngày) của bạn Nguyễn Minh Lộc

Bước 1: Mở chương trình

-         Mở DOSBox 0.74 trên desktop à nhập 2 câu lệnh
o   mount e e:\
o   E:\MSTATC\.MSTATC.exe

Bước 2: Khởi tạo và chọn dường dẫn xuất kết quả.

(Sử dụng phím ←↑→↓ để di chuyển, Enter để đồng ý, ESC để thoát, Space để chọn)
Chọn mục 20. File
Chọn Path (ghi đường dẫn lưu file) ở đây mình lưu trên ổ E, nhập E:\  (ENTER) (ESC)
Chọn Make (khởi tạo cơ sở dữ liệu)
            Enter flie name: (Ghi tên file, các bạn tự đặt tên) RCB_SOCHOI
Tille: PHAN TICH SO CHOI LUA
                        Size: (số đơ vị thí nghiệm) ở đây = 9*3*5=135 (ENTER) (ESC)

Bước 3: Nhập dữ liệu từ ECXEl à vào MSTATC, khai báo biến dữ liệu.

a.    Nhập liệu tự động
1.      Nhập dữ liệu trong EXCEL (có cấu hình giống như trong MSTATC)

(Coppy dữ liệu sang 1 file Ecxel mới, dòng đầu tiên không nghi bất cứ thông tin gì, giống như hình à chọn save lại với dạng CSV, và lưu trên ổ dĩa đã khai báo lúc đầu E:\)

ở đây Save với dạng CSV (MS-DOS), tên DATASOCHOI, vị trí E:\DATASOCHOI
2.      Lưu dữ liệu dưới dạng CSV delimited (ví dụ: E:\datasochoi.csv).
3.      Thoát ra khỏi excel (đóng EXCEL hoàn toàn).
6.      Vào mục 6. ASCII (chuyển ASCII sang MSTATC).
7.      Vào mục 2 (convert ASCII sang MSTATC). ASCII file (datasochoi.csv).(bấm F1 chọn file .CSV) (ENTER) (ENTER)
8.      Khai báo số biến và tên biến (variables) giống như trong cấu hình MSTATC (hoặc đã nhập trong EXCEL.)
            - Khai báo số biến


Nhập số biến khai báo (số cột trong file Excel = 7 {LL,NT,15,25,35,45,55}) (INTER)
            - Khai báo tên biến

Tiltle: nhập tên biến Type: kiểu dữ liệu    Size: kích thước dữ liệu      Left: số trước dấu “,” của dữ liệu            Right: số phí sau dấu “,” của dữ liệu
VD: nhìn vào bảng dữ liệu, ta nhập như sau
*1  Title: LL(tên biến đầu LL)       Type; NUMEIC (số)            Size: 1            Left:1 right: 0
*2  Title: NT(tên biến đầu LL)       Type; NUMEIC (số)            Size: 1            Left:1 right: 0
*3  Title: 15(tên biến đầu LL)        Type; NUMEIC (số)            Size: 4            Left:2 right: 2
*4  Title: 15(tên biến đầu LL)        Type; NUMEIC (số)            Size: 4            Left:2 right: 2
*5  Title: 25(tên biến đầu LL)        Type; NUMEIC (số)            Size: 4            Left:2 right: 2
*6  Title: 35(tên biến đầu LL)        Type; NUMEIC (số)            Size: 4            Left:2 right: 2
*7  Title: 55(tên biến đầu LL)        Type; NUMEIC (số)            Size: 4            Left:2 right: 2
(ENTER)
9. List => *.*
11.  Vào case đầu tiên (first case): 1.
12.  Edit case => yes.
13. Nhập số liệu từ data logger => no (bấm N)
14. Xem số case (hàng) đã chuyển đổi sang đầy đủ chưa (nếu chưa đúng thì việc chuyển đổi không hoàn thành => make 1 tập tin (file) khác (khác tên) để chuyển đổi lại.
16. Vào 41. Sedit => edit để chỉnh sửa trong MSTATC (nếu cần thiết). Và xem kết quả

Xem kết quả có giống với File Excel chưa, niếu sai thì thao tác lại
b.    Nhập liệu thủ công
Vào mục 41.SEDIT àOpiton àDefine (Khai báo biến) à Insert  Cases (chèn số dòng cần nhập liệu)
            41.SEDIT àEdit tiến hành  nhập liệu

Bước 4: phân tích ANOVA

Chọn mục 4. ANOVA-2 (số cases là số dòng DATA = 27) à Yesà

Số dòng trong file excel là 27 ở đây là 108 thì chúng ta chon No chỉnh lại 1 – 27nhé, kiểm tra dữ liệu ở mục 41 SEDITniếu đúng thì sữa chổ này nhé

Nhập giá trị cao nhất, thấp nhất ở cột 1 và cột 2 (LL,NT) (ENTER)
            à Nhấn Space chọn 5 cột giá trị cần phân tích (ENTER)
Chọn Yes

Chọn No

Xuất file, chọn đường dẫn

Kết quả:
     Data file: RCB_SCHOI
     Title:     PHAN TICH SO CHOI LUA NGUYEN MINH LOC
     Function: ANOVA-2
     Data case 1 to 27
        Two-way Analysis of Variance over
        variable 1 (LL) with values from 1 to 3 and over
        variable 2 (NT) with values from 1 to 9.
     Variable 3: 15
         A N A L Y S I S    O F    V A R I A N C E    T A B L E
                 Degrees of   Sum of
  Source           Freedom    Squares     Mean Square    F-value        Prob
  ------------------------------------------------------------------------
  LL                     2           1.02              0.510              6.81                0.0073
  NT                     8           0.97              0.121              1.61                0.1973
  Error                  16           1.20          0.075
    Non-additivity    1           0.00          0.000      0.01
    Residual         15           1.20          0.080
  ------------------------------------------------------------------------
  Total              26           3.18
  ------------------------------------------------------------------------
     Grand Mean=     3.552   Grand Sum=    95.910  Total Count=  27
     Coefficient of Variation=    7.70%
     Means for variable 3 (15)
         for each level of variable 1 (LL):
      Var 1     Var 3  
      Value     Mean   
      -----     -----  
        1        3.378 
        2        3.456 
        3        3.823 
     Means for variable 3 (15)
         for each level of variable 2 (NT):
      Var 2     Var 3  
      Value     Mean   
      -----     -----  
        1        3.500 
        2        3.527 
        3        3.443 
        4        3.443 
        5        3.777 
        6        3.280 
        7        3.443 
        8        3.947 
        9        3.610 
=============================================================
     Variable 4: 25
         A N A L Y S I S    O F    V A R I A N C E    T A B L E
                 Degrees of   Sum of
  Source           Freedom    Squares     Mean Square    F-value        Prob
  ------------------------------------------------------------------------
  LL                  2                        0.78          0.392      1.01                0.3875
  NT                  8                        4.11          0.513      1.32                0.3026
  Error              16                       6.23          0.389
    Non-additivity    1                 0.05          0.051      0.12
    Residual         15                    6.18          0.412
  ------------------------------------------------------------------------
  Total              26          11.12
  ------------------------------------------------------------------------
     Grand Mean=    10.370   Grand Sum=   279.990  Total Count=  27
     Coefficient of Variation=    6.02%
     Means for variable 4 (25)
         for each level of variable 1 (LL):
      Var 1     Var 4  
      Value     Mean   
      -----     -----  
        1       10.268 
        2       10.232 
        3       10.610 
     Means for variable 4 (25)
         for each level of variable 2 (NT):
      Var 2     Var 4  
      Value     Mean   
      -----     -----  
        1       10.307 
        2       10.443 
        3       10.443 
        4       10.500 
        5       11.000 
        6        9.417 
        7       10.277 
        8       10.443 
        9       10.500 
============================================================
     Variable 5: 35
         A N A L Y S I S    O F    V A R I A N C E    T A B L E
                 Degrees of   Sum of
  Source           Freedom    Squares     Mean Square    F-value        Prob
  ------------------------------------------------------------------------
  LL                  2                        0.2782      0.097      0.27                  0.773
  NT                  8                        11.1286    1.416      2.66                  0.046
  Error              16                      8.36          0.555
    Non-additivity    1                          
    Residual         15                    
  ------------------------------------------------------------------------
  Total              26          20.40
  ------------------------------------------------------------------------
     Grand Mean=    11.840   Grand Sum=   319.680  Total Count=  27
     Coefficient of Variation=    6.1%
     Means for variable 5 (35)
         for each level of variable 1 (LL):
      Var 1     Var 5  
      Value     Mean   
      -----     -----  
        1       11.722 
        2       11.880 
        3       11.918 
     Means for variable 5 (35)
         for each level of variable 2 (NT):
      Var 2     Var 5  
      Value     Mean   
      -----     -----  
        1       12.223 
        2       11.307 
        3       11.890 
        4       11.167 
        5       12.970 
        6       10.863 
        7       11.720 
        8       11.780 
        9       12.640 
============================================================
     Variable 6: 45
         A N A L Y S I S    O F    V A R I A N C E    T A B L E
                 Degrees of   Sum of
  Source           Freedom    Squares     Mean Square    F-value        Prob
  ------------------------------------------------------------------------
  LL                  2                        0.05          0.023      0.04                  0.9616
  NT                  8                        3.50          0.438      0.75                  0.6527
  Error              16                      9.40          0.587
    Non-additivity    1                 0.10          0.102      0.16
    Residual         15                    9.30          0.620
  ------------------------------------------------------------------------
  Total              26          12.94
  ------------------------------------------------------------------------
     Grand Mean=     9.330   Grand Sum=   251.900  Total Count=  27
     Coefficient of Variation=    8.21%
     Means for variable 6 (45)
         for each level of variable 1 (LL):
      Var 1     Var 6  
      Value     Mean   
      -----     -----  
        1        9.379 
        2        9.332 
        3        9.278 
     Means for variable 6 (45)
         for each level of variable 2 (NT):
      Var 2     Var 6  
      Value     Mean   
      -----     -----  
        1        9.333 
        2        9.053 
        3        9.197 
        4        8.860 
        5        9.943 
        6        8.833 
        7        9.583 
        8        9.443 
        9        9.720 
=============================================================
     Variable 7: 55
         A N A L Y S I S    O F    V A R I A N C E    T A B L E
                 Degrees of   Sum of
  Source           Freedom    Squares     Mean Square    F-value        Prob
  ------------------------------------------------------------------------
  LL                  2                        0.77          0.387      3.21                  0.0675
  NT                  8                        12.17        1.521     12.59                0.0000
  Error              16                      1.93          0.121
    Non-additivity    1                 0.01          0.014      0.11
    Residual         15                    1.92          0.128
  ------------------------------------------------------------------------
  Total              26          14.88
  ------------------------------------------------------------------------
     Grand Mean=     7.663   Grand Sum=   206.900  Total Count=  27
     Coefficient of Variation=    4.54%
     Means for variable 7 (55)
         for each level of variable 1 (LL):
      Var 1     Var 7  
      Value     Mean   
      -----     -----  
        1        7.889 
        2        7.481 
        3        7.619 
     Means for variable 7 (55)
         for each level of variable 2 (NT):
      Var 2     Var 7  
      Value     Mean   
      -----     -----  
        1        7.390 
        2        7.303 
        3        7.223 
        4        8.390 
        5        8.000 
        6        7.137 
        7        7.247 
        8        7.110 
        9        9.167 

Bước 5: phân tích LSD hoặc DUNCAN

1.      Tạo lai CSDL bước 2
2.      Nhập liệu giống như bước 3 của phân tích INOVA ngoài ra chúng ta có thể nhập thủ công, nhưng đối với phân tích nhiều thì nhập liệu sẽ phân tích nhanh hơn

Lập bảng số liệu giá trị TB nghiệm thức à save với .CSV
3.      Vào 4.1 Sedit kiểm tra số liệu

4.      Chọn mục 39. Range

Mean sepaeation test: chon kiểu phân tích
Source of mean: nguồn nhập giá trị TB: ở đây chọn Disk ( niếu Keyboar thì nhập thủ công)
First case (if disk): dòng dầu tiên của dữ liệu ở dây chọn 1 (nhập 0 niếu chọn Keyboar)
Variable No for Means: số sột trong dữ liệu cần phân tích (15 ngày cột 1, 25 ngày cột 2,….)
Observation per Mean: Số lần quan sát (số lần LL) 3
Number of mean: số TB nghiệm thức : 9
Alpha level to use: Mức ý nghĩa 0.05 dựa vào bản INOVA
Error Mean Square: Số TB bình phương của sai số (EMS) bảng INOVA
Degrees of Freedom: Dộ tự do sai số (dfSS)
(ENTER) à Range à kết quả
5.      Niếu chọn keyboar à range ànhập TB nghiệm thức à kết quả


 Save kết quả lại
Kết quả:
Data File : TBNT
Title : DU LIEU TINH DUN CAN
Case Range : 1 - 9
Variable 5 : 55
Function :RANGE
Error Mean Square = 0.1210   
Error Degrees of Freedom = 16
No. of observations to calculate a mean = 3
Duncan's Multiple Range Test
LSD value = 0.8296   
s_ = 0.2008     at alpha = 0.010
      Original Order                Ranked Order
 Mean    1 =    7.390    C      Mean    9 =    9.167  A 
 Mean    2 =    7.303    C      Mean    4 =    8.390  AB
 Mean    3 =    7.223    C      Mean    5 =    8.000     BC
 Mean    4 =    8.390  AB     Mean    1 =    7.390        C
 Mean    5 =    8.000   BC    Mean    2 =    7.303        C
 Mean    6 =    7.137    C      Mean    7 =    7.247        C
 Mean    7 =    7.247    C      Mean    3 =    7.223        C
 Mean    8 =    7.110    C      Mean    6 =    7.137        C
 Mean    9 =    9.167  A      Mean    8 =    7.110        C

Bước 6: Kết quả

NT
Số chồi
15 ngày
25 ngày
35 ngày
45 ngày
55 ngày
PC-01
3.500
10.307
12.223abc
9.333
7.390c
PC-02
3.527
10.443
11.307bc
9.053
7.303c
PC-03
3.443
10.443
11.890abc
9.197
7.223c
PC-04
3.443
10.500
11.167c
8.860
8.390ab
PC-05
3.777
11.000
12.970a
9.943
8.000bc
PC-06
3.280
9.417
10.863c
8.833
7.137c
PC-07
3.443
10.277
11.720abc
9.583
7.247c
PC-08
3.947
10.443
11.780abc
9.443
7.110c
PC-09
3.610
10.500
12.640ab
9.720
9.167a
Mức ý nghĩa
ns
ns
*
ns
**
CV(%)
7.7
6.0
6.1
8.2
4.5

Những số trong cúng một cột có chữ theo sau giống nhau không khác biệt có ý nghĩa qua phân tích thống kê thông qua phép thử DUNCAN, ** khác biệt ở mức ý nghĩa 1%, * khác biệt ở mức ý nghĩa 5% ,ns không khác biệt về mặt thống kê

[Download tài liệu hướng dẫn]